Item Infomation

Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.authorNguyễn Vânvi
dc.date.accessioned2023-03-20T07:02:41Z-
dc.date.available2023-03-20T07:02:41Z-
dc.date.issued2022-03-
dc.identifier.citationNgôn ngữ. – 2022. – Số 3 (377). – Tr. 3 - 16.-
dc.identifier.issn0866-7519-
dc.identifier.urihttp://elib.hcmussh.edu.vn/handle/HCMUSSH/136572-
dc.description.abstractTrong tiếng Việt, từ làm vốn là vị ngữ hành động không biểu thị phương thức hành động, được ngữ pháp hóa để trở thành vị ngữ chuyên đánh dấu kết quả trong cấu tạo kết quả hoặc nguyên nhân. Bài viết này xem xét các biểu hiện của dấu hiệu kết quả làm về mặt cú pháp và ngữ nghĩa. Một cách ngắn gọn, làm diễn tả mối quan hệ giữa một thực thể hay một sự kiện và một sự kiện do nó gây ra mà không nhất thiết phải có tác động trực tiếp hay cố ý hay không. Về cơ bản, làm thể hiện các quá trình nhân quả hơn là tính bắc cầu.vi
dc.description.abstractIn Vietnamese, the word làm, which is originally an action predicate without expressing the mode of action, is grammaticalizcd to become a predicate specializing in marking the result in the resultative or causative construction. This article examines the manifestations of the resultative marker làm in terms of syntax and semantics. Briefly, làm expresses the relationship between an entity or an event and an event that is caused by it without necessarily having direct or intentional impact or not. Essentially, làm expresses causal processes rather than transitivity.en
dc.format.extent14 Tr.-
dc.language.isovivi
dc.publisherViện Ngôn ngữ học. Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Namvi
dc.relation.ispartofTạp chí Ngôn ngữ-
dc.subjectCấu trúc quan hệvi
dc.subjectCú phápvi
dc.subjectNgữ nghĩavi
dc.subjectTính bắc cầuvi
dc.subject.ddc400vi
dc.titleLàm trong cấu trúc gây khiến, kết quảvi
dc.typeArticlevi
Appears in CollectionsBài trích

Files in This Item:
Thumbnail
  • Lam trong cau truc gay khien ket qua_Nguyen Van Pho_2022-a.pdf
      Restricted Access
    • Size : 1,05 MB

    • Format : Adobe PDF